-
-
-
-
天下-Thiên Hạ. 烽烟起寻爱似浪 淘沙. fēng yān qǐ xún ài sì làng táo shā. Phong yên khởi tầm ái tự lãng đào sa. Tìm tình yêu như sóng xô bờ cát giữa khói lửa chiến tranh. 遇见她如春水映梨花. yù jiàn tā rú chūn shuǐ yìng
-
-
苍何剑挽千里霜. cāng hé jiàn wǎn qiān lǐ shuāng. Thương Hà kiếm vung, sương nghìn dặm. 倾城一夜雪苍茫. qīng chéng yī yè xuě cāng máng. Một đêm khuynh thành tuyết mênh mông. 谁白衣点梅妆. shéi bái yī diǎn méi zhuāng. Ai
-
-
-
-
-
-
-
-
". 等到红颜憔悴它却依然如此完美. Děng dào hóng yán qiáo cuì tā què yī rán rú cǐ wán měi. Cho đến khi nhan sắc tiêu tàn mà nó vẫn hoàn mỹ đến vậy!. 等到什么时候我们才能够体会. Děng dào shén me shí hou wǒ men cái néng gòu tǐ huì
-
chuyện này không quá tuyệt vời. 夏去了又回来而人却已不在. Xià qùle yòu huílái ér rén què yǐ bùzài. Mùa hạ đi rồi lại trở về, mà người thì lại không còn nữa. 它重复着我汹涌的忍耐. Tā chóngfùzhe wǒ xiōngyǒng de rěnnài. Điều ấy
-
Thật buồn khi chẳng thể thành đôi. Vì sau trước cũng vậy thôi. Hoàng hôn tắt thấy sao được lối. Em cứ bước cứ ngước nhìn thôi. Ngàn câu hỏi không thể cất lời. Sợ rằng quay đầu nước mắt lại rơi. Em ôm
-
tính bằng vài câu đối. Là lá thu rơi xào xạc chặng đường cùng nhau ở ngoài con phố. Nắng hạ vương trên cành lá và hương hoa. Anh còn lưu chút kỷ niệm mới tưởng chừng là hôm qua. Nhưng quá khứ là chuyện
-
tại nguyệt quang hạ hoàn mỹ. Ái tình hoàn mỹ dưới ánh trăng. 你发如雪 纷飞了眼泪. Ni fa ru xue / fen fei le yan lei. Nhĩ phát như tuyết phân phi liễu nhãn lệ. Tóc người như tuyết theo lệ bay bay. 我等待苍老了谁. Wo
-
-
qí zhèng yàn. Piān piān ruò jīng hóng. Qián xíng rú yóu lóng. Wǒ wú xiá gù jí yán tú yī xīn zhuī fēng. Tà guò gōu gōu kǎn kǎn. Kē kē bàn bàn. Yǔ zì jǐ duì zhì de wǒ. Lín shēn yuān lǚ bó bīng. Dēng gāo
-
luyến. . 不绝天 兄弟缘 何时再见. Bù jué tiān xiōngdì yuánhé shí zàijiàn. Bất tuyệt thiên huynh đệ duyến hà thì tái kiến. Ngày không tận,duyên huynh đệ, khi nào có thể gặp lại?. 清河诀别成一生恸点. Qīnghé juébié chéng
-
-
-
suì yuè liú xià dí yǎn lèi. Huàn bù huí qīng sī yǐ jìn chèng huī. Jiē jú shuí lái xiě. Xiě bù wán ài hèn chán mián. Tú wǒ gù yǐng zì lián zì tàn yòu jǐ biàn. Shuāng yuè luò tíng qián. Zhào shuí yī yè wú
-
một lần cùng người cận kề. 明镜水月菩提树下又见. Míng jìng shuǐ yuè pú tí shù xià yòu jiàn . Trăng soi bóng nước, dưới gốc bồ đề lại gặp nhau. 缘刻眷指尖. Yuán kè juàn zhǐ jiān . Duyên, khắc nơi đầu ngón tay. 燎岁月惹尘埃动情
-
như là vàng. Sông núi nước Nam, vua Nam ở, giặc giữ cớ sao làm càn. Ông cha giữ lấy nước Đại Việt, bao lần chiến công luôn oanh liệt. Với những anh hùng đại hào kiệt . Con cháu rồng tiên, chẳng thể nằm
-
xū wàng . Hư danh nửa đời chỉ là vô căn cứ . 三月 一路烟霞 莺飞草长 . Sān yuè yí lù yān xiá yīng fēi cǎo cháng . Tháng ba đi cùng mây mù, chim oanh tung cánh, cỏ cây đâm chồi . 柳絮纷飞里看见了故乡 . Liǔ xù fēn fēi lǐ kàn
-
ce soir. Me crie mon désespoir. Mais tombe la neige. Impassible manège. Ngoài kia tuyết rơi đầy. em không đến bên anh chiều nay. ngoài kia tuyết rơi rơi. trong băng giá tim anh tả tơi. đâu đây đám tang
-
玉骨在发间 牵起了谁思念. yù gǔ zài fā jiān qiān qǐ le shuí sī niàn . 缘未了 情为戒 爱未歇. yuán wèi liao qíng wéi jiè ài wèi xiē . 恍然如梦魇 又渴求在梦里 能够相见. huǎng rán rú mèng yǎn yòu kě qiú zài mèng lǐ néng gòu xiāng jiàn . 那潺
-
-
-
shǒu ràng ài yǒng jiǔ. Xū yú de bēi huān jì cāng gǒu. Xiāng yōng zài lún huí tiān jìn tóu. Yīn qù liǎo ké jié yīn guǒ. Tùn liǎo chū jiàn nǐ shí de yán sè. Yuán xiàn gōu lè bǐ dài guò. Rì yuè péi nǐ wǒ
-
-
-
-
hoa vun bồi mạch sống mượt mà môi em. Vầng trăng lên theo bước chân đi, qua đường quê mấy nhịp cầu tre. Hàng cây xanh in bóng nghiêng che, quanh vườn ao đóm khuya lập lòe. Ai đi miền xa nhớ về quê nhà