-
-
wǒ. Gēnfēng de gǎo bù qīng zhuàngkuàng jiù dǐhuǐ. Jiàn fēng shǐ duò shì tāmen jìnéng bìbèi. Zhuā hǎo zhè shíjī zhè wéiyī de jīhuì. Shíhuà shíshuō zhège méi shà yào bìhuì. Lưu Diệu Văn. Shuō dé bù dǒng
-
cuối trời. Dù . Đôi khi tâm tư ta rối bời. Thì. Nên cho con tim ta ghé chơi. Nhìn. Cơn mưa ban trưa vẫn cứ rơi. Bước đi sang chương 2, đôi chân ta bước đi qua tương lai. Bước đi sang chương 2, đôi chân
-
chích cầu ái hóa giải. Chỉ mong ái tình này được hóa giải. 这万丈红 尘纷乱永无休. zhè wàn zhàng hóng chén fēn luàn yǒng wú xiū. Giá vạn trượng hồng trần phân loạn vĩnh vô hưu. Giữa vạn trượng hồng trần hỗn loạn
-
nián yǒu màntiān fēi shuāng nǐ de shǒuzhǎng. Zèng wǒ xīntóu yīpiàn wēn tàng jiànglín dì yī chǎng chūnguāng. Qiánshì jīnshēng rúhé néng wàng. Wèicéng xiǎng zhè qíng yī zì duōme zhǎng. Hòulái shí gǔ xiāng
-
-
-
-
tán luò kàn bǎ hé shān chóng zhěng. Oscar/ Patrick. 火焚身接下应允识命理暗渡陈仓. Huǒ fén shēn jiē xià yīng yǔn shí mìng lǐ àn dù chén cāng. AK Lưu Chương/ Châu Kha Vũ/ Trương Gia Nguyên. 始吾闻这块绿里似公子天下无双. Shǐ wú wén
-
, mùa về thoảng hương lúa thơm. Ai qua đô thị Xuân Mai, làng nghề Phú Nghĩa. Đến những khu công nghiệp mới. Mà thăm nơi Bác đã về hang Tử Trầm Sơn. Chương Mỹ ơi cửa ngõ thủ đô, vẫn âm vang lời Bác năm xưa
-
. Breathing like how you do. 阳光在堆积. Yang guāng zài duī jī. As the sunshine accumulates. 风景和你. Fēng jǐng hé nǐ. The scenery and you. 都变得 有意义. Dōu biàn dé yǒu yì yì. Becomes meaningful. 温习空气里. Wēn xí kōng qì lǐ
-
Tiềng Chuông Huyền Diệu. Nhạc La Tuấn Dzũng. Ý thơ Như Vân. Trình bày Võ Hạ Trâm. Hạt mưa lưa thưa, đưa ta vào mộng. Ngọn gió dạt dào, ru tình người chứa chan. Cánh buờm rong chơi, mây ngàn phiêu
-
khuê. Từng lời kinh soi sáng tâm, . từng hồi chuông vang pháp âm. Rồi lòng con, . như thoát ra muôn vạn nỗi buồn. Nghe tiếng chuông, . tiếng chuông ngân tan dần tối tăm. Nghe tiếng kinh, . tiếng kinh
-
Àn xià kāi guān wēn dù xún huán. Fáng jiān kōng dàng yòng zhú guāng tián mǎn. Kào luò dì chuāng qì fēn yōng lǎn. Chú liǎo nǐ qí tā dí bù yòng guǎn. Shí jiān biàn dé hěn màn. Dāng wǒ mén tīng tóng yī
-
Bù qiú yún yún sòng zhāng. Zhǐ yuàn wèn xīn bù wǎng. Xié yī hú zhuó jiǔ wèn lù sì hǎi bā huāng. Cè mǎ tí shēng xiǎng chè shā chǎng. Shǒu xīn jǐn wò zhù hóng gǔ zhì xiàng. Wú wèi yǔ dǎ fēng chuī xīn
-
Bài hát Tam Sinh Tam Thế / 三生三世 (Tam Sinh Tam Thế Thập Lý Đào Hoa OST) - Jason Zhang (Trương Kiệt). 1. 握不紧那段过往. Wò bù jǐn nà duàn guòwǎng. 冥灭了结魄光芒. míng miè liǎojié pò guāngmáng. 那一滴离别的泪. nà yīdī
-
-
-
-
-
wen shi shi zeng jing jue qiang de gu niang . 天堂路难前往 爱与恨两相忘 . Tian tang lu nan qian wang ai yu hen liang xiang wang . 收起心伤让时光在手掌 . Shou qi xin shang rang shi guang zai shou zhang . Repeat * x2 . 幽幽心事拂袖皆
-
yêu dấu con ơi!. (Mẹ hỡi Mẹ, xót thương đời con, xin đoái thương tình con, khấn ban cho niềm tin. Trong bóng đêm tiếng con nài van, xin đưa về tới bến thuyền con đang lênh đênh. Chuông chiều nghe cô
-
huó gèng duō . Zuǐliǎn huà zuò tūjiù kěnzhe huǒshí bù tái qǐtóu . Liú. Wúlǐ de dàolǐ bǎ wǒ yāzhì de bùnéng zài hūxī . Wǎngluò shàng xūwèi jiǎ wén máodùn dǎzàole yányǔ wǔqì . Yuè chénggōng yuè yǒu chūxī
-
Na tiān shì nǐ yòng yīkuài hóng bù. Méng zhù wǒ shuāngyǎn yě méng zhùle tiān. Nǐ wèn wǒ kànjiànle shénme. Wǒ shuō wǒ kànjiànle xìngfú. Zhège gǎnjué zhēn ràng wǒ shūfú. Tā ràng wǒ wàngdiào wǒ méi dì
-
zuìshēn shēncéng. Wèi zhì báitóu kōng yī zhěn. Dà mèng mǐngdīng mò tíng zūn jiù zuì dào shī fēncùn. Jièzhe ěrbìnsīmó tān léiruò de zhǎng wén. Néng zhòng lǐ xiāngféng xìngzhī yòu shén. Shìshì dǐ bùguò yī wěn
-
Bài hát Lời Hứa Của Gió (Sam Sam Đến Rồi OST) - Zhang Han (Trương Hàn). Ai kai shi zai wo men de gu shi zhong shang yan . Yi dian yi di xie xia le qing gan de zhang jie . Wo xiang wei ni zhen cang
-
. Bên phải anh vẫn là món đồ chơi em từng thích. 可当我站起身来在房间里寻找你. Kě dāng wǒ zhàn qǐshēn lái zài fángjiān lǐ xúnzhǎo nǐ. Nhưng khi anh đứng lên chạy khắp nhà tìm kiếm em. 留下的只有带着你味道的一封信. Liú xià de zhǐyǒu
-
nián yǒu màntiān fēi shuāng nǐ de shǒuzhǎng. Zèng wǒ xīntóu yīpiàn wēn tàng jiànglín dì yī chǎng chūnguāng. Qiánshì jīnshēng rúhé néng wàng. Wèicéng xiǎng zhè qíng yī zì duōme zhǎng. Hòulái shí gǔ xiāng
-
Míngyuè jǐshí yǒu. Bǎjiǔ wèn qīngtiān . Bùzhī tiānshàng gōngjué . Jīnxī shì hé nián. Wǒ yù chéng fēng guī qù. Yòu kǒng qióng lóu yùyǔ . Gāo chù bùshèng hán . Qǐwǔ nòng qīng yǐng . Héshì zài rénjiān
-
fánhuā chéng kūmù shēn chéng huī hòu de mén. Kě shéi hái néng dàn gǔzhēng hé yī qū hóngchén. Lěngjiǔ bù wēn cì rù shēn bù jìn chángjiāng gǔn. Ér qīngyī rùn tuì zhīfěn bù gǎi hái zài gēn. Dōu shì
-
Zuǒshǒu wò dàdì yòushǒu wòzhe tiān . Tay trái nắm lấy đất, tay phải nắm lấy trời. . 掌纹裂出了十方的闪电 . Zhǎng wén liè chūle shí fāng de shǎndiàn . Lòng bàn tay nứt mở ra ánh chớp mười phương. . 把时光匆匆兑换成了年
-
-
-
-
-