-
-
Bài hát Chàng Là Gió Thiếp Là Bụi - Ruby Lin (Lâm Tâm Như), Zhou Jie (Châu Kiệt). 你是风儿我是沙 - 周杰&林心如. ni shi feng er wo shi sha chan chan mian mian rao tian ya . 你 是 风 儿 我 是 沙 缠 缠 绵 绵 绕 天 涯 . ni shi
-
như là vàng. Sông núi nước Nam, vua Nam ở, giặc giữ cớ sao làm càn. Ông cha giữ lấy nước Đại Việt, bao lần chiến công luôn oanh liệt. Với những anh hùng đại hào kiệt . Con cháu rồng tiên, chẳng thể nằm
-
. Shuō bu tòngkǔ nà shì jiǎ de . Nếu nói không đau khổ thì đó là nói dối. Bìjìng wǒ de xīn yěshì ròu zuò de. Dù sao tim tôi cũng làm từ máu thịt. Nǐ líkāi shí wǒ xīnlǐ de cǎihóng . Từ khi em rời đi cầu
-
话总说不清楚 该怎么明了. Huà zǒng shuō bu qīng chǔ gāi zěn me míng liǎo. Những lời em nói ra đều không rõ ràng anh phải hiểu thế nào đây. 一字一句像 圈套. Yī zì yī jù xiàng quān tào. Mỗi từ mỗi câu em nói đều trở nên
-
Trời Nam, đây trời nước Nam lấp lánh sao khuê. Về đây, Về đây ta nghe Bình Ngô, nghe tiếng Trung Quân. Tuấn kiệt, nghĩa nhân , lưu danh sử thế, giang sơn Đại Việt. Ơn đức ngàn đời. Từ nơi đây, Nhị
-
-
捞起 晕开了结局 . yue se bei da lao qi yun kai le jie ju . 如传世的青花瓷自顾自美丽 . ru chuan shi de qing hua ci zi gu zi mei li . 你眼带笑意 . ni yan dai xiao yi . 色白花青的锦鲤 跃然于碗底 . se bai hua qing de jing li yue ran yu wan
-
Bài hát Lan Đình Tự - Châu Kiệt Luân (Jay Chou). Lan ting lin tie xing chu ru xing yun liu shui. Yue xia men tui xin xi ru ni jiao bu sui. Mang bu die qian nian bei yi ta que nan ta ni de mei. Zhen
-
-
xiao de bao qing. Hoàn toàn chỉ có hình ảnh nụ cười của anh. Ai rang xuan ya bian ping di . Tình yêu làm cho dốc núi cao cheo leo trở nên bằng phẳng. Sheng chu sen lin . Tạo nên rừng xanh tốt tươi. Yi
-
shǒu wò jǐn yǒngqì hé xìnxīn jiù nénggòu wúdí. Kěwàng měi gè míngtiān jué bù fàngqì. Nǔlì ránshāo yòng bù wán de huólì. Huànxiǎng de tiāndì jiē kāile àomì xīntiào yǒng bù zàntíng. Wǒ yùyán xià yī miǎo
-
ngàn phong ba. Thành vương bại khấu chẳng qua cũng chỉ là ý niệm sai lầm. Giây phút sinh tử khí phách anh hùng tràn đầy trong huyết quản. Giang sơn rộng lớn nơi nào mới là nhà đây ?. Đứng nơi thành gác
-
当两颗心开始震动. Dāng liǎng kē xīn kāi shǐ zhèn dòng. 当你瞳孔学会闪躲. Dāng nǐ tóng kǒng xué huì shǎn duǒ. 当爱慢慢被遮住只剩下黑. Dāng ài màn man bèi zhē zhù zhǐ shèng xià hēi. 距离像影子被拉拖. Jùlí xiàng yǐng zi bèi lā tuō. 当爱的故事
-
光 拿乌云揉成团. Guāng ná wūyún róu chéng tuán. 像鲸鱼吻着浪. Xiàng jīngyú wěnzhe làng. 叫我 和你 去飞翔. Jiào wǒ hé nǐ qù fēixiáng. 人 老无语后落单. Rén lǎo wúyǔ hòu luò dān. 别跟丢了天空 沙滩. Bié gēn diūle tiānkōng shātān. 挣脱 回忆 壮胆
-
you shu ying. Biết rõ với anh đã không còn thắng thua. Ke xiang ni hai shi qing bu zi jin. Nhưng vẫn không kìm được nỗi nhớ anh. Xin tong de gao su zi ji . Đau xót tự dặn với lòng mình. Gai wang ji zhe
-
jìn wǒ de rén shēng. 进了门 开了灯 一家人. Jìn liǎo mén kāi liǎo dēng yī jiā rén. 执子之手 如此温柔 天长地久 并肩走. Zhí zǐ zhī shǒu rú cǐ wēn róu tiān cháng dì jiǔ bìng jiān zǒu. 妳深情 凝望着我说 幸福 是妳 有了我. Nǐ shēn qíng níng wàng
-
Bài hát Love Song (OST Định Mệnh Anh Yêu Em) - Nguyên Nhược Lam. Hua jie shou diao ling. Feng jie shou zhui xun. Xin de shang hai you yi xie bu yao jing. Wo jie shou ni de jue ding. Ni jiang hui bei
-
Hǎohǎo ài zìjǐ jiù yǒurén huì àinǐ zhè lèguān de shuōcí. 好好 爱 自己 就 有人 会 爱你 这 乐观 的 说词 . Xìngfú de yàngzi wǒ gǎnjué hǎo zhēnshí zhǎobúdào xíngróngcí. 幸福 的 样子 我 感觉 好 真实 找不到 形容词 . Chénmò zài yǎnshì kuài f
-
天下-Thiên Hạ. 烽烟起寻爱似浪 淘沙. fēng yān qǐ xún ài sì làng táo shā. Phong yên khởi tầm ái tự lãng đào sa. Tìm tình yêu như sóng xô bờ cát giữa khói lửa chiến tranh. 遇见她如春水映梨花. yù jiàn tā rú chūn shuǐ yìng
-
qing yuan . Rang feng chen ke hua ni de yang zi . Jiu xiang zao yi wang qing de shi jie . Ceng jing yong you ni de ming zi wo de sheng yin . Na bei ge zong hui zai meng zhong qing xing . Su shuo yi dian
-
như sư tử Hà Đông . sư tử Hà Đông . làm không lại con vợ em. Ngày cày như trâu. mới vừa về . nó cho rảnh đâu. lau nhà rửa chén . ra oai khai giảng thật ngầu. phận là làm dâu. em cứ tưởng . vợ là mẫu hậu
-
. Tích tịch tình tang. Bao Giờ Kết Hôn - Lý Tuấn Kiệt, Thế Minh
-
bèng tiào yòu táo qù. 炒菜的香味 在脑海里. Chǎo cài de xiāng wèi zài nǎo hǎi lǐ. 当冬天第一场雪花又飘起. Dāng dōng tiān dì yī cháng xuě huā yòu piāo qǐ. 自行车的铃声和嘴角的哈气. Zì xíng chē de líng shēng hé zuǐ jiǎo de hā qì. 在这下雪的胡同里
-
tâm, nhìn về giang sơn. Chí khí nam nhi không hổ danh trong thiên hạ nên tao quyết lòng mình phải ngang tàng hơn. Xuất thân là một thằng nhóc làm thương gia. Chịu nhiều khổ cực, biết đời không thương ta
-
zěnme zì rán. Chỉ là chẳng biết giả vờ vui vẻ thế nào cho tự nhiên. 我记得你爱过我的模样怎么忘掉. Wǒ jì dé nǐ ài guò wǒ de mú yàng zěnme wàng diào. Em vẫn nhớ dáng vẻ yêu thương em của anh khi đó, làm sao quên đây. 别再对
-
. Měi yī gè zì zài wǒ xīnlǐ kèxià yī dào shāngbā . (Bù pànyuánjìn réng liú cíbēi) . Jiù zhèyàng ba huì guòqù ba . Shíjiān tā huì gǎibiàn yīqiè dàizǒu tòngkǔ duì ba . (Suīrán wǒ céngjīng zhèyàng yǐwéi
-
-
-
hui. Shuang jian shang tian shi he mo gui. Ri ye bu ting de ban xui. Fen bu qing cuo dui. Zheng zha de zi wei. Er wo dao di shi shei. Lời 3. Ma Jia Qi + He Jun Lin + Yan Hao Xiang. Lai ba zaixiao wo
-
zi xie ban pingyong. 时间美化那仅有的悸动. Shijian meihua na jin you de ji dong. 也磨平激动. Ye mo ping jidong. 从背后 抱你的时候. Cong beihou bao ni de shihou. 期待的却是她的面容. Qidai de que shi ta de mianrong. 说来实在嘲讽 我不太懂. Shuo
-
chân thành . Lính trận chung tình . Đời hồng nhan ai có biết không . Đời gian nan là kiếp má hồng . Đời hồng nhan nên nước mắt tuôn . Nhiều gian truân và lắm đau buồn . . Người anh hùng qua sông với câu
-
. Trái tim ngục tù. Trái tim ngục tù. Anh yêu em, yêu em đến ngàn thu. Anh đã gọi em, lời buồn chân mây. Anh đã chờ em, đến khi lá bay. Anh đã nhiều lần, bắt gặp mình trong gương. Chẳng hiểu vì sao
-
qi. yan gai le jie ju. ru chuan shi de qing hua ci zai du zi mei li. ni yan de xiao yi. se bai hua qing de jing yi yue ran yu wan di. lin mo song ti luo kuan shi que dian ji zhe ni. ni yin cang zai yao
-
shi hao guan xin. Dang ge zi bu zai xiang zheng he ping. Wo zhong yu bei ti xing guang chang shang wei shi de shi tu ying. Wo yong piao liang de ya yun xing rong bei lue duo yi kong de ai qing. Ah wu
-
. Giờ thì mông lung và chông chênh có thể làm cho ta suy sao. Nheo mắt cho mục tiêu là phóng tên mình đi lên cao. Whole team here we go chiến thắng không thể say no. Thành hình đóng nhãn in dấu two