时光转景气何年
shí guāng zhuǎn jǐng qì hé nián
thời quang chuyển cảnh khí hà niên
Thời quang chuyển dịch , cảnh vật đổi thay từ khi nào
风已经散了云烟
fēng yǐ jīng sǎn le yún yān
phong dĩ kinh tán liễu vân yên
Gió đã thổi tan mây khói
却出了曾经断情的剑
què chū le céng jīng duàn qíng de jiàn
khước xuất liễu tằng kinh đoạn tình đích kiếm
Chợt xuất hiện thanh kiếm đã từng đoạn tình
到底谁情愿
dào dǐ shéi qíng yuà
đáo để thùy tình nguyện
Rốt cuộc ai tình nguyện
捉酒[醉]淹没爱恋
zhuō jiǔ[ zuì] yān méi ài liàn
tróc tửu[túy]yêm một ái luyến
Ôm chén rượu chìm say trong ái tình
却无法隔绝思念
què wú fǎ gé jué sī niàn
khước vô pháp cách tuyệt tư niệm
Nhưng chẳng thể cự tuyệt được nỗi nhớ
撕破了自己做的情茧
sī pò le zì jǐ zuò de qíng chóng
tê phá liễu tự kỷ tố đích tình kiển
Chẳng thể phá nổi chiếc kén tình ta tự dệt
涌出最后一滴血
yǒng chū zuì hòu yī dī xiě
dũng xuất tối hậu nhất tích huyết
Giọt máu cuối cùng cũng đã tuôn
挥挥手不回头
huī huī shǒu bù huí tóu
huy huy thủ bất hồi đầu
Giơ tay quay đầu chẳng ngoảnh lại
一片痴狂为谁留
yī piàn chī kuáng wéi shéi liú
nhất phiến si cuồng vi thùy lưu
Một tấm tình si vì ai mà lưu
转身走
zhuǎn shēn zǒu
chuyển thân tẩu
Chuyển thân ra đi
怎么舍得放开手
zěn mo shě de fàng kāi shǒu
chẩm yêu xá đắc phóng khai thủ
Làm sao nỡ phân ly
拥有过牵手分手
yǒng yǒu guò qiān shǒu fēn shǒu
ủng hữu quá khiên thủ phân thủ
Buông rời cánh tay đã từng ôm ấp
太多理由