ĐĂNG NHẬP BẰNG MÃ QR Sử dụng ứng dụng NCT để quét mã QR Hướng dẫn quét mã
HOẶC Đăng nhập bằng mật khẩu
Vui lòng chọn “Xác nhận” trên ứng dụng NCT của bạn để hoàn thành việc đăng nhập
  • 1. Mở ứng dụng NCT
  • 2. Đăng nhập tài khoản NCT
  • 3. Chọn biểu tượng mã QR ở phía trên góc phải
  • 4. Tiến hành quét mã QR
Tiếp tục đăng nhập bằng mã QR
*Bạn đang ở web phiên bản desktop. Quay lại phiên bản dành cho mobilex

The Elements (Live)

-

Tom Lehrer

Sorry, this content is currently not available in your country due to its copyright restriction.
You can choose other content. Thanks for your understanding.
Vui lòng đăng nhập trước khi thêm vào playlist!
Thêm bài hát vào playlist thành công

Thêm bài hát này vào danh sách Playlist

Bài hát the elements (live) do ca sĩ Tom Lehrer thuộc thể loại Pop. Tìm loi bai hat the elements (live) - Tom Lehrer ngay trên Nhaccuatui. Nghe bài hát The Elements (Live) chất lượng cao 320 kbps lossless miễn phí.
Ca khúc The Elements (Live) do ca sĩ Tom Lehrer thể hiện, thuộc thể loại Pop. Các bạn có thể nghe, download (tải nhạc) bài hát the elements (live) mp3, playlist/album, MV/Video the elements (live) miễn phí tại NhacCuaTui.com.

Lời bài hát: The Elements (Live)

Nhạc sĩ: Tom Lehrer

Lời đăng bởi: 86_15635588878_1671185229650

Now, if I may digress momentarily from the mainstream of this evening's symposium, I'd like to sing a song which is completely pointless, but is something which I picked up during my career as a scientist. This may prove useful to some of you someday, perhaps, in a somewhat bizarre set of circumstances. It's simply the names of the chemical elements set to a possibly recognizable tune. ["CHEMICAL ELEMENTS"] There's antimony, arsenic, aluminum, selenium, and hydrogen, and oxygen, and nitrogen, and rhenium, and nickel, neodymium, neptunium, germanium, and iron, americium, ruthenium, uranium, europium, zirconium, rutetium, vanadium, and lanthanum, and osmium, and astatine, and radium, and gold, and protactinium, and indium, and gallium, and iodine, and thorium, and thulium, and thallium. There's yttrium, ytterbium, actinium, rubidium, and boron, gadolinium, niobium, iridium, and strontium, and silicon, and silver, and samarium, and bismuth, bromine, lithium, beryllium, and barium. ["CHEMICAL ELEMENTS"] Isn't that interesting? ["CHEMICAL ELEMENTS"] I knew you would. I hope you're all taking notes, because there's going to be a short quiz next period. There's holmium, and helium, and hafnium, and erbium, and phosphorus, and francium, and fluorine, and terbium, and manganese, and mercury, and lithium, and magnesium, dysprosium, and scandium, and cerium, and cesium, and lead, praseodymium, and platinum, plutonium, palladium, promethium, potassium, polonium, and tantalum, tannesium, titanium, tellurium, and cadmium, and calcium, and chromium, and curium. There's sulfur, californium, and fermium, berkelium, and also mendelevium, einsteinium, nobelium, and architecton, deane, radon, xenon, zinc, and rhodium, and chlorine, carbon, cobalt, copper, tungsten, tin, and sodium. These are the only ones of which the news has come to Harvard. And there may be many others, but they haven't been discovered. Thank you, Harvard. And now, may I have the next slide, please? Carried away there.

Đang tải...
Đang tải...
Đang tải...
Đang tải...