Bài hát: Phong Hoa Tuyết Nguyệt - Winky Thi
Gió cùng gió cùng gió thổi rụng một vùng trăm hoa
Nếm chưa đủ ngũ vị tạp trần
Hát không nổi bao nhiêu năm tháng câm lặng
Cười thương tâm, lệ hạnh phúc, diện mạo giả dối tương phản.
Hoa, trăm hoa, trăm hoa rơi rơi đầy trần thế phồn hoa
Nghe không hiểu thế sự tang thương
Chưa kịp nhìn cẩm tú [ hoa gấm ] giang sơn như họa
Kiếp trước ưu kiếp này sầu, lại quay đầu nhìn nhiều lần trải qua bao phong hoa.
Vài lần nức nở đếm không hết
Vài lần vấn vương nói không ra
Đời đời kiếp kiếp luân hồi trăng tròn trăng khuyết
Sông phong đèn trên thuyền cùng ngủ âu sầu
Cô thuyền bồi trăng tàn
Lại thêm một cánh buồm mấy nghìn năm.
Than cười chuyện cũ theo gió bay xa, tiêu tan
Lời thì thầm bên tai hôm qua làm mây khói tan
Bao nhiêu trần thế năm xưa đều mặc theo dòng nước chảy về đông
Cô thuyền nằm nghiêng gối đầu trên nước mà vào giấc ngủ ( Nửa đêm gió lạnh lãnh khuyết làm người tỉnh ngủ )
Tuyết, nhung tuyết, nhung tuyết rơi che đi bao nhiêu tiếng nức nở
Nói không hết lời hứa khó phân biệt
Khóc không đủ, tiếc rằng đời người đắng cay ngắn ngủi
Khó mà quay đầu lại không ai than luyến tiếc nỗi buồn năm xưa.
Nguyệt ,tàn nguyệt, tàn nguyệt lên cao mang đến bao nhiêu tưởng niệm
Nghe thấy hoa mai vừa thật vừa ảo
Cười chưa hết trò đùa nhân thế vừa trải qua
Nghìn cánh buồm tẫn tàn, đèn tắt chờ ít nhiều khoảng không năm xưa.
Pinyin:
fēng hé fēng hé fēng qǐ chuī luò yī dì fán huā
cháng bù wán wǔ wèi chén zá
chàng bù chū duō shǎo suì yuè yīn yā
shāng xīn xiào kāi xīn lèi zhèng xiāng fǎn rú zhēn miàn jiǎ
huā fán huā fán huā luò luò jìn chén shì fán huá
tīng bù dǒng shì shì cāng sāng
kàn bù wán jǐn xiù jiāng shān rú huà
qián shì yōu jīn shēng chóu zài huí shǒu lì jìn fēng huá
shǔ bù qīng jǐ huí wū yè
shuō bù qīng jǐ huí sī liàn
shēng shēng shì shì lún huí yuè yuán yuè quē
jiāng fēng yú huǒ duì chóu mián
gū zhōu péi cán yuè
shǔ qiān fān yī suì yòu yī nián
xiào tàn wǎng shì suí fēng piāo yuǎn, huàn miè
zuó rì ěr biān sī yǔ dōu zuò yān yún sǎn
duō shǎo chén shì liú nián dōu fù shuǐ dōng qù
cè wò gū zhōu zhěn shuǐ ér rù mián ( yè bàn hán fēng lěng quē jīng rén mián )
xuě róng xuě róng xuě luò píng yǎn duō shǎo wū yè
shuō bù jìn nuò yán nán biàn
kū bù wán zěn nài rén shēng kǔ duǎn
nán huí shǒu mò tàn wǎn xī liú nián mò chóu jù sàn
yuè cán yuè cán yuè shēng gòu qǐ duō shǎo sī niàn
wén àn xiāng yì zhēn yì huàn
xiào bù wán rén shì jǐ fān xì xuè
qiān fān jìn;jǐn cán dēng miè kōng děng hòu duō shǎo liú nián