瘾 * 陈楚生
我能坐下吗? 我叫陈楚生? 我在对面的角落里 观察了你很久很久
Tôi có thể ngồi ở đây được không? Tôi là Trần Sở Sinh. Tôi ngồi trong góc đối diện và quan sát, nhìn em rất lâu, dường như là rất lâu rồi.
来一杯沃特加(Vokda)? 不要太多的冰 不知你是否会介意我点燃这只香烟
Một ly Vokda được chứ? Không cần cho nhiều đá. Không biết là em có ngại không? Tôi muốn đốt 1 điếu thuốc, được chứ!
他们说抽烟对身体不是太好 可是不抽的时候我的身体更难受 我越来越不确定戒烟的目的 难道生老病死就多了这一口
Người ta thường nói hút thuốc có hại cho sức khỏe, nhưng mà lúc không hút được thuốc, trong người của tôi lại cảm thấy rất là khó chịu. Tôi ngày càng không thể xác định mục đích tôi phải cai thuốc là gì, chẳng lẽ sinh lão bệnh tử rồi cũng sẽ đến chỉ vì tôi hút thêm điếu thuốc này sao
就像深爱的人突然说分手 虽然心里很难过 却要由衷的祝福 我越来越怀疑谁说爱过是幸福 反正身上都是未痊愈的伤口
Cũng giống như là những người đã từng yêu say đắm bỗng nhiên lại nói tiếng chia tay. Tuy rằng trong lòng rất buồn nhưng biết đâu đó lại là một điều hay tự trong lòng của chính mình muốn thế. Tôi càng ngày càng nghi ngờ về cái điều mà người ta thường hay nói đó là đã yêu rồi thì đó chính là niềm hạnh phú, dù sao thì trên mỗi con người chúng ta đều là những vết hằn đau thương vẫn chưa thể lành hẳn trong lúc này.
我经常嘲笑自己不能说到做到 忘不了那段甜蜜 戒不掉心中的瘾 我不知道这样坚持还有什么意义
Tôi thường cười nhạo với chính mình vì tôi nói được nhưng lại không thể làm được như lời tôi nói - rằng thì tôi không tài nào có thể quên được những phút giây - những khoảnh khắc thời gian ngọt ngào đó - rằng tôi không thể nào dứt được cái đam mê trong chính con người tôi. Tôi không biết mình cứ kiên trì như thế để rồi nó có là một ý nghĩa gì hay không đối với chính tôi
我经常提醒自己爱要不留余力 就算手握着真理也要说错的是自己 最后知道 爱不爱不需要什么道理
Tôi thường tự nhắc nhở bản thân mình tình yêu là hiến dâng tất cả, không giữ lại chút gì cho mình, cho dù rằng tay đã nắm chặt được cái mình muốn có, là mình đúng nhưng rồi cũng sẽ có lúc phải tự mình nói rằng cái sai đó, những lỗi lầm đó đều là do từ chính mình mà ra để rồi cuối cùng tôi cũng biết yêu hay không yêu không cần có lý do của nó, đó chỉ là lẽ tự nhiên thôi.
* Phiên âm bài hát
Wǒ néng zuò xià ma ? wǒ jiào chén chǔ shēng ? wǒ zài duìmiànde jiǎoluò lǐ guānchá le nǐ hěnjiǔ hěnjiǔ
Lái yī bēi wòtèjiā (Vokda)? búyào tàiduō de bīng - bù zhī nǐ shìfǒu huì jièyì wǒ diǎnrán zhè zhī xiāngyān
Tāmen shuō chōuyān duì shēntǐ búshì tài hǎo - kěshì bù chōu de shíhòu wǒde shēntǐ gèng nánshòu - Wǒyuèláiyuè bù quèdìng jièyānde mùdi - Nándào shēnglǎobìngsǐ jiù duōle zhè yī kǒu
Jiù xiàng shēn'àide rén tūrán shuō fènshǒu - Suīrán xīnlǐ hěn nánguò què yào yóuzhōngde zhùfú - Wǒ yuèláiyuè huáiyí shuí shuō ài guò shì xìngfú - Fǎnzhèng shēnshàng dōushì wèi quányùde shāngkǒu
Wǒ jīngcháng cháoxiào zìjǐ bùnéng shuōdào zuòdào - Wàngbùliǎo nà duàn tiánmì - Jièbúdiào xīnzhōngde yǐn wǒ bù zhīdào zhèyàng jiānchí háiyǒu shénme yìyì
Wǒ jīngcháng tíxǐng zìjǐ ài yào bù liú yúlì - Jiùsuàn shǒu wò zhe zhēnlǐ yěyào shuō cuò de shì zìjǐ - Zuìhòu zhīdào ài bú ài bù xūyào shénme dàolǐ