Zhēngyuè shíbā
(Mười tám tháng giêng)
Huángdào jírì
(Ngày lành tháng tốt)
Gāoliang tái
(Cao lương ngẩng mình)
Tái shàng hóngzhuāng
(Nâng lên áo cưới)
Yī chǐ yī hèn
(Một bước một hận)
Cōngcōng cái
(Vội vội quyết)
Cái qù liáng rén
(Quyết để lại Người)
Nàihé bù guī
(Làm sao quay về)
Gù zuò yán kāi
(Cố vờ vui vẻ)
Xiǎng bǎn hóng tán
(Hưởng bản hồng đàn)
Shuō dé qīngkuài
(Nói sao nhẹ nhõm)
Zhuóshí nán cāi
(Quả thật khó đoán)
Tīngzhe
(Nghe đi)
Mǎoshí nà sānlǐ zhī wài fān qǐlái
(Tiếng giờ mão cách 3 lý đã nghe vọng lại)
Píngzè
(Trầm bổng)
Mǎtí shēngjiàn qǐ zhǎn luò chóu zì kāi
(Tiếng vó ngựa vang vọng ra chữ sầu)
Shuō chí nà shí kuài
(Khắc giờ kêu lúc chậm lại nhanh)
Tuī mén wù zì kāi
(Đẩy cửa sương lại vương)
Yěmāo dōu gēnle jǐ tiáo jiē
(Mèo hoang theo qua mấy con phố)
Shàng shù bózi wāi
(Trèo cây đầu lại nghiêng)
Zhāngwàng qiáo tā zài děng
(Giương mắt trộm nhìn nàng đợi chờ)
Zhè cūn lǐ yě guài
(Thôn này thật kì quái)
Bǎmén quán yī guān
(Cửa nẻo đều đóng cả)
Yòu shì wáng èr gǒu de xié
(Lại là chiếc hài của Vương Nhị Cẩu)
Luò zàijiā ménwài
(Rơi bên ngoài cửa nhà)
Dú liú tā hái jìzhe
(Chỉ mỗi nàng thấy được)
Qiè fū zhī ài shǔ shìfēi zhī wài
(Nỗi đau thể xác không biết đúng sai)
Zhè bù
(Nhưng không)
Xiàmǎ fāngcái
(Vừa mới xuống ngựa)
Nà guān rén xiào qǐlái
(Là quan nhân nở nụ cười)
Nà guān rén lèzhe xúnsile bàntiān
(Là quan nhân vừa mừng vừa trầm tư nửa ngày)
Zhǐ hēng ji chū gè lí rén chóu lái
(Chỉ ngâm nga cho quên đi nỗi sầu)
Tā zhècì yòu shì méi néng jiē dé shàng huà
(Nàng lần này chẳng thể nói thêm câu nào)
Tā xiàozhe kū láizhe
(Nàng cười rồi lại khóc)
Nǐ cāi tā zěnme xiàozhe kū láizhe
(Ngươi đoán nàng sao cười rồi lại khóc)
Kū láizhe
(Rồi lại khóc)
Nǐ kàn tā zěnme kūzhe xiào láizhe
(Các ngươi xem nàng sao cười rồi lại khóc)
Yī bàitiāndì
(Nhất bái thiên địa)
Èr bài gāotáng
(Nhị bái cao đường)
Fūqī duì bài
(Phu thê đối bái)
Tángqián
(Trước ngõ)
Tā shuōle tāo xīnwō zi huà
(Chàng nói những lời đau thấu tâm can)
Bù duì shàng nuòyán
(Chẳng như những lời ước hẹn)
Qǐ néng xiāosǎ
(Há được nhẹ nhõm sao?)
Qīng yīn
(Bóng mát)
Tàn qīngméizhúmǎ
(Than cho Thanh Mai Trúc Mã)
Děng yī yù rúyì
(Xứng một ngọc như ý)
Yī jiǔ tǒng a
(Một thùng rượu a)
Tā shù qǐ ěrduǒ yī tīng
(Nàng đưa tai lắng nghe)
Zhè dòngfáng wài
(Bên ngoài động phòng)
Nà hǎoxīn de wáng èr gǒu pǎo zhè gěi tā sòng diǎnxīn láile
(Đúng là hảo tâm Vương Nhị Cẩu chạy sang đưa nàng món điểm tâm)
Tā zhècì kěshì méi néng shuō dé shàng huà
(Nàng lần này lại chẳng nói được gì nữa)
Tā xiàozhe kū láizhe
(Nàng cười rồi lại khóc)
Nǐ cāi tā zěnme xiàozhe kū láizhe
(Ngươi đoán nàng sao cười rồi lại khóc)
Kū láizhe
(Rồi lại khóc)
Nǐ kàn tā zěnme kūzhe xiào láizhe
(Các ngươi xem sao nàng cười rồi lại khóc)
Zhēngyuè shíbā zhè huángdào jírì
(Mười tám tháng giêng ngày lành tháng tốt)
Đang Cập Nhật