很久很久以前
Hěnjiǔ hěnjiǔ yǐqián
Rất lâu rất lâu trước đây
巨龙突然出现
Jù lóng túrán chūxiàn
Rồng bự đột ngột xuất hiện
带来灾难带走了公主又消失不见
Dài lái zāinàn dài zǒule gōngzhǔ yòu xiāoshī bùjiàn
Mang lại tai họa, bắt mất công chúa không còn tung tích
王国十分危险世间谁最勇敢
Wángguó shífēn wéixiǎn shìjiān shéi zuì yǒnggǎn
Thế gian này ai dũng cảm nhất, vương quốc đang cực kỳ nguy hiểm
一位勇者赶来大声喊
Yī wèi yǒngzhě gǎn lái dàshēng hǎn
Một vị dũng sĩ chạy tới hô to
我要带上最好的剑
Wǒ yào dài shàng zuì hǎo de jiàn
Tôi muốn mang theo một thanh kiếm tốt nhất
翻过最高的山
Fānguò zuìgāo de shān
Vượt qua ngọn núi cao nhất
穿着最靓的西装
Chuānzhuó zuì jìng de xīzhuāng
Mặc bộ vest bảnh nhất
把公主带回到面前
Bǎ gōngzhǔ dài huí dào miànqián
Cứu công chúa mang về đây
国王非常高兴
Guówáng fēicháng gāoxìng
Quốc vương vô cùng vui mừng
忙问他的姓名
Máng wèn tā de xìngmíng
Vội vàng hỏi tên chàng
年轻人想了想
Niánqīng rén xiǎngle xiǎng
Chàng thanh niên suy nghĩ một lát
他说
Tā shuō
Anh ấy nói
陛下我叫
Bìxià wǒ jiào
Bệ hạ! Thần tên
达拉崩吧斑得贝迪卜多比鲁翁
Dá lā bēng ba bān dé bèi dí bo duō bǐ lǔ wēng
Tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch bốc phốt bị lủng quần
再说一次
Zàishuō yīcì
Nói lại lần nữa đi
达拉崩巴斑得贝迪卜多比鲁翁
Dá lā bēng bā bān dé bèi dí bo duō bǐ lǔ wēng
Tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch bốc phốt bị lủng quần
是不是
Shì bùshì
Có phải là
达拉崩吧斑得贝迪卜多比鲁翁
Dá lā bēng ba bān dé bèi dí bo duō bǐ lǔ wēng
Tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch bốc phốt bị lủng quần
对对
Duì duì
Đúng đúng
达拉崩巴斑得贝迪卜多比鲁翁
Dá lā bēng bā bān dé bèi dí bo duō bǐ lǔ wēng
Tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch bốc phốt bị lủng quần
英雄蹦坡蹦霸
Yīngxióng bèng pō bèng bà
Anh hùng băng bó bôn ba
骑上最快的马
Qí shàng zuì kuài de mǎ
Cưỡi trên con tuấn mã
带着大家的希望从城堡里出发
Dàizhe dàjiā de xīwàng cóng chéngbǎo lǐ chūfā
Mang theo hy vọng của cả nhà, xuất phát từ lâu đài đi ra
我叫达拉崩巴 不是蹦坡蹦霸
Wǒ jiào dá lā bēng bā bùshì bèng pō bèng bà
Tôi là tá lả bôn ba, không phải băng bó bôn ba
出门在外请你不要使用家乡话
Chūmén zàiwài qǐng nǐ bùyào shǐyòng jiāxiāng huà
Ra ngoài đường vui lòng đừng dùng tiếng địa phương nha
好吧达拉崩巴
Hǎo ba dá lā bēng bā
Được rồi tá lả bôn ba
路经春冬秋夏
Lù jīng chūn dōng qiū xià
Đường dài xuân hạ thu đông
我是关心一下厚衣服你带了吗
Wǒ shì guānxīn yīxià hòu yīfú nǐ dàile ma
Ta chỉ quan tâm chút thôi, đã mang theo áo ấm chưa ông
我会躲入山洞
Wǒ huì duǒ rù shāndòng
Ta sẽ trốn trong hang núi
正好有条巨龙
Zhènghǎo yǒu tiáo jù lóng
Vừa hay gặp một con rồng
顺便拔出宝剑宝剑说
Shùnbiàn bá chū bǎojiàn, bǎojiàn shuō
Tiện tay rút ngay bảo kiếm, bảo kiếm nói
它不是达拉崩吧斑得贝迪要找的那条龙
Tā bùshì dá lā bēng ba bān dé bèi dí yào zhǎo de nà tiáo lóng
Đóng không phải con rồng mà tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch muốn tìm
我管它达拉崩吧斑得贝迪要找的哪条龙
Wǒ guǎn tā dá lā bēng ba bān dé bèi dí yào zhǎo de nǎ tiáo lóng
Tôi mặc kệ, tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch muốn tìm con rồng nào
它就是达拉崩吧斑得贝迪要找的那条龙
Tā jiùshì dá lā bēng ba bān dé bèi dí yào zhǎo de nà tiáo lóng
Đó chính là con rồng mà tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch ta muốn tìm
好吧达拉崩吧斑得找的就是这条龙
Hǎo ba dá lā bēng ba bān dé zhǎo de jiùshì zhè tiáo lóng
Thôi được rồi, con rồng tá lả bôn ba bán đồ muốn tìm chính là con này
后来达拉崩巴斑得贝迪卜多比鲁翁
Hòulái dá lā bēng bā bān dé bèi dí bo duō bǐ lǔ wēng
Thế rồi tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch bốc phốt bị lủng quần
打赢了昆特牌提琴烤蛋挞苏打马拉松
Dǎ yínglekūn tè pái tíqín kǎo dàntà sūdǎ mǎlāsōng
Đã đánh thắng ku toe phái chỉ xin cào tán đạp xé toẹt ma ra tông
你是不是昆图库塔卡提考特苏瓦西拉松
Nǐ shì bùshì kūn túkù tǎ kǎ tí kǎo tè sū wǎ xī lā sōng
Ngươi có phải là côn đồ khu thác khạc tí cao thừa xu á xì ra sông
不对 是昆特牌提琴烤蛋挞苏打马拉松
Bùduì shì kūn tè pái tíqín kǎo dàntà sūdǎ mǎlāsōng
Không phải, là ku toe phái chỉ xin cào tán đạp xé toẹt ma ra tông
后来达拉崩巴斑得贝迪也发现抓错龙
Hòulái dá lā bēng bā bān dé bèi dí yě fāxiàn zhuā cuò lóng
Sau đó, tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch phát hiện mình bắt nhầm rồng
说服了昆特牌提琴烤蛋挞苏打马拉松
Shuōfúle kūn tè pái tíqín kǎo dàntà sūdǎ mǎlāsōng
Thuyết phục ku toe phái chỉ xin cào tán đạp xé toẹt ma ra tông
假扮成昆图库塔卡提考特苏瓦西拉松
Jiǎbàn chéng kūn túkù tǎ kǎ tí kǎo tè sū wǎ xī lā sōng
Đóng giả thành côn đồ khu thác khạc tí cao thừa xu á xì ra sông
回到了蒙达鲁克硫斯伯古比奇巴勒城
Huí dàole méng dá lǔ kè liú sī bó gǔ bǐ qí bā lè chéng
Trở về lâu đài mông to lũ khờ liêu xiêu bó cổ bị chị bà lừa
国王说达拉崩巴斑得贝迪抓的什么龙
Guówáng shuō dá lā bēng bā bān dé bèi dí zhuā de shénme lóng
Quốc vương nói tá lả bôn ba bán đồ bẫy địch đã bắt được con rồng nào?
没办法方圆几里能打能踢也只有这条龙
Méi bànfǎ fāngyuán jǐ lǐ néng dǎ néng tī yě zhǐyǒu zhè tiáo lóng
Hết cách rồi, trong phạm vi vài *** chỉ có con rồng này là đấm là đá được thôi
国王说从来没人办事如此有始又有终
Guówáng shuō cónglái méi rén bànshì rúcǐ yǒu shǐ yòu yǒu zhōng
Quốc vương nói trước giờ chưa từng có ai làm việc có đầu có đuôi như vậy
其实 我告诉你我从小也喜欢马拉松
Qíshí wǒ gàosù nǐ wǒ cóngxiǎo yě xǐhuān mǎlāsōng
Thực ra ta nói cho ngươi biết, từ nhỏ ta cũng rất thích ma ra tông
后来公主聪明伶俐 感动了巨龙
Hòulái gōngzhǔ cōngmíng línglì gǎndòngle jù lóng
Sau đó công chúa thông minh nhanh nhẹn đã làm rồng bự cảm động
巨龙把她放回王国嫁给比鲁翁
Jù lóng bǎ tā fàng huí wángguó jià gěi bǐ lǔ wēng
Rồng bự thả nàng về vương quốc, gả cho bị lủng quần
国王欢天喜地拉着大家来运动
Guówáng huāntiānxǐdì lāzhe dàjiā lái