手指在左边右边
Shǒuzhǐ zài zuǒbiān yòubiān
Thủ chỉ tại tả biên hữu biên
Ngón tay lướt bên trái bên phải
上滑下滑 前点后点 的忙碌
Shàng huá xiàhuá qián diǎn hòu diǎn de mánglù
Thượng hoạt hạ hoạt tiền điểm hậu điểm đích mang lục
Trượt lên trượt xuống, chọn tới chọn lui, rất bận rộn
表情在笑了又怒
Biǎoqíng zài xiàole yòu nù
Biểu tình tại tiếu liễu hựu nộ
Tâm trạng vừa cười xong lại giận
怒了又忘 忘了又想 的重复
Nùle yòu wàng wàngle yòu xiǎng de chóngfù
Nộ liễu hựu vong vong liễu hựu tưởng đích trùng phức
Giận xong lại quên, quên xong lại nhớ, cứ lặp đi lặp lại
忽然说No忘记了
Hūrán shuō No wàngjìle
Hốt nhiên thuyết No vong ký liễu
Bỗng nhiên thốt lên No đã quên mất
忘记要做什么
Wàngjì yào zuò shénme
Vong ký yếu tố thập ma
Quên làm cái gì đó quan trọng
才知道哦 原来你想的 并不是我Oh
Cái zhīdào ó yuánlái nǐ xiǎng de bìng bùshì wǒ Oh
Tài tri đạo nga nguyên lai nhĩ tưởng đích tịnh bất thị ngã
Vừa mới biết à, ngay từ đầu người mà anh nghĩ tới, rõ ràng không phải là tôi
对话框回了又跳 跳了又回 很牵挂
Duìhuà kuāng huíle yòu tiào tiàole yòu huí hěn qiānguà
Đối thoại khuông hồi liễu hựu khiêu khiêu liễu hựu hồi khấn khiên quải
Hộp thoại vừa trả lời xong lại xuất hiện, rồi lại trả lời tiếp, rất đáng bận tâm
在旁边不像等待 不能期待
Zài pángbiān bù xiàng děngdài bùnéng qídài
Tại bàng biên bất tượng đẳng đãi bất năng kỳ đãi
Bên cạnh đó không thể vờ như đang chờ đợi, càng không thể trông mong
不知道 是在干吗
Bù zhīdào shì zài gànma
Bất tri đạo thị tại cán mạ
Không biết nũa, làm gì bây giờ?
总是说再等一下 三分五分
Zǒng shì shuō zài děng yīxià sān fēn wǔ fēn
Tổng thị thuyết tái đẳng nhất hạ tam phân ngũ phân
Lúc nào cũng bắt phải chờ đợi suốt, 3 lần 5 lần
十万火急都谎话
Shíwànhuǒjí dōu huǎnghuà
Thập vạn hỏa cấp đô hoang thoại
Vô cùng khẩn cấp cũng đều là dối trá
两个人看得到听得到 怎么还有时差
Liǎng gèrén kàn dédào tīng dédào zěnme hái yǒu shíchā
Lưỡng cá nhân khán đắc đáo thính đắc đáo chẩm ma hoàn hữu tời si
Cả 2 chúng ta đều đã được thấy được nghe, cớ sao vẫn còn bỡ ngỡ?
[*]
吵闹的城巿中
Chǎonào de chéng fú zhōng
Sảo náo đích thành thị trung
Giữa thành phố ồn ào
和我肩并肩地行走着
Hé wǒ jiān bìngjiān dì xíngzǒuzhe
Hòa ngã kiên tịnh kiên địa hành tẩu trước
Hòa mình vào đó cùng tôi bước đi
你应该还觉得寂寞吧
Nǐ yīnggāi hái juédé jìmò ba
Nhĩ ưng cai hoàn giác đắc tịch mịch ba
Anh ắt hẳn vẫn còn cảm thấy cô đơn nhỉ
你眼前的世界
Nǐ yǎnqián de shìjiè
Nhĩ nhãn tiền đích thế giới
Thế giới trước mắt anh
好像比较快乐
Hǎoxiàng bǐjiào kuàilè
Hảo tượng tỷ giảo khoái lạc
Dường như có phần vui hơn
屏幕里 留言中
Píngmù lǐ liúyán zhōng
Bình mạc lý lưu ngôn trung
Bên trong màn hình, giữa các tin nhắn
想问你发现我了没有
Xiǎng wèn nǐ fāxiàn wǒle méiyǒu
Tưởng vấn nhĩ phát hiện ngã liễu một hữu
Muốn hỏi anh đã phát hiện ra tôi chưa?
[**]
爱情可能淡了 你有想过没有
Àiqíng kěnéng dànle nǐ yǒu xiǎngguò méiyǒu
Ái tình khả năng đạm liễu nhĩ hữu tưởng quá một hữu
Ái tình cũng có thể đã trở nên lãnh đạm, anh có từng nghĩ về nó không?
空出的手牵着 还有温度没有
Kōng chū de shǒu qiānzhe hái yǒu wēndù méiyǒu
Không xuất đích thủ khiên trước hoàn hữu ôn độ một hữu
Bàn tay được giải phóng dẫn dắt, có còn ấm áp hay không?
我们脚步乱了 你有感觉没有
Wǒmen jiǎobù luànle nǐ yǒu gǎnjué méiyǒu
Ngã môn cước bộ loạn liễu nhĩ hữu cảm giác một hữu
Bước chân lộn xộn của chúng ta, anh có cảm giác được hay không?
都已经无话可说 还说没有
Dōu yǐjīng wú huà kě shuō hái shuō méiyǒu
Đô dĩ kinh vô thoại khả thuyết hoàn thuyết một hữu
Tất cả đều đã không còn gì để nói, mà còn nói được gì nữa chứ?
没有
Méiyǒu
Một hữu
Chẳng còn gì
短信声响了又关 关了又 响止不住
Duǎnxìn shēngxiǎngle yòu guān guānle yòu xiǎng zhǐ bù zhù
Đoản tín thanh hưởng liễu hựu quan quan liễu hựu hưởng chỉ bất trú
Tiếng tin nhắn vang lên rồi lại tắt, tắt rồi lại vang lên, không ngừng nghỉ
我其实有话想说 没机会说
Wǒ qíshí yǒu huà xiǎng shuō méi jīhuì shuō
Ngã kỳ thực hữu thoại tưởng thuyết một cơ hội thuyết
Tôi thật sự rất muốn được trò chuyện, nhưng không có cơ hội để nói
说了也不被在乎
Shuōle yě bù bèi zàihū
Thuyết liễu dã bất bị tại hồ
Đã nói là không được để ý
我想念和我对话 看我表情
Wǒ xiǎngniàn hé wǒ duìhuà kàn wǒ biǎoqíng
Ngã tưởng niệm hòa ngã đối thoại khán ngã biểu tình
Nỗi nhớ của tôi cùng với cuộc đối thoại, thấy được cảm xúc của tôi
发现有我的日子
Fāxiàn yǒu wǒ de rìzi
Phát hiện hữu ngã đích nhật tử
Phát hiện ra mỗi ngày của tôi
会不会哪天我们分手 你用短信通知
Huì bù huì nǎ tiān wǒmen fēnshǒu nǐ yòng duǎnxìn tōngzhī
Hội bất hội na thiên ngã môn phân thủ nhĩ dụng đoản tín thông tri
Không biết có khi lúc chúng ta chia tay, anh sẽ dùng tin nhắn để báo tin chăng
Repeat [*]
Repeat [**]
有沒有
Yǒuméiyǒu
Hữu một hữu
Còn lại được gì chứ?