PHẦN 1
Dao động cơ: là chuyển động cơ nó có giới hạn (được lặp đi) lặp lại xung quanh của vị trí cân bằng
Dao động tuần hoàn là những dao động mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
Chu kỳ là khoảng thời gian mà vật thực hiện được 1 dao động toàn phần
Vận tốc trung bình trong 1 chu kỳ thì bằng 0.
Tốc độ trung bình trong 1 chu kỳ V bằng 4A chia T
Lực kéo về bằng lực tổng hợp bằng --kx =ma,của con lắc đơn là --mgs/l
Dao động duy trì giữ nguyên biên độ (mà không làm) thay đổi đi chu kì
Cung cấp (phần năng lượng) tiêu hao sau mỗi chu kì theo 1 cơ cấu nào đó.
Dao động cưỡng bức gồm 2 giai đoạn chuyển tiếp và ổn định.Là dao động chịu tác dụng (của lực F) biến đổi điều hòa theo thời gian.
Dao động tắt dần (có thể coi) (là dao động) tự do nếu coi môi trường tạo nên lực cản thuộc về hệ dao động.
Cộng hưởng là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng lên (đến giá trị) cực đại khi f bằng fo.
Cộng hưởng( ứng dụng) chế tạo tần số kế ,lên dây đàn,và máy chụp cộng hưởng từ ngoài ra (thì nó còn) có hại.
W bằng căn k trên m đen ta lờ bằng mg trên k. và a thì nó bằng --ô mê ga bình x
Biên độ phụ thuộc cách kích thích dao động,còn pha ban đầu (phụ thuộc vào) cách chọn chiều dương-cách chọn gốc thời gian.
Chu kì nếu tăng thì đồng hồ chạy chậm, chu kì mà giảm thì đồng hồ chạy nhanh
1:48
Sóng cơ là những dao động cơ lan truyền trong 1 môi trường vật chất, không lan truyền trong chân không.
Đặc điểm là các phần tử vật chất (chỉ dao động) xung quanh của vị trí cân bằng
Quá trình truyền sóng (là quá trình) truyền năng lượng-truyền pha dao động
Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
Sóng ngang truyền được bên trong môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng
Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng luôn với cả phương truyền sóng.
Sóng dọc truyền được (trong cả 3) môi trường chất rắn ,lỏng ,và khí
Giao thoa là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng kết hợp (trong không gian) trong đó những chỗ cố định biên độ sóng được tăng cường hoặc là được giảm bớt
2 sóng kết hợp là 2 sóng có cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian
Sóng dừng là sóng có các nút các bụng cố định trong không gian
Sóng dừng là sự giao thoa (của sóng tới) cộng với sóng phản xạ
Sóng âm là những dao động cơ học lan truyền (trong môi trường) chất rắn,lỏng,khí và có tần số (nằm trong khoảng) (từ 16) đến 20000 hz. 2:46
ở trong môi trường chất lỏng và khí sóng âm là sóng dọc
còn trong môi trường chất rắn sóng âm gồm cả sóng dọc và sóng ngang
Vận tốc truyền âm (nó chính là) vận tốc truyền pha dao động
Nó phụ thuộc vào tính đàn hồi của môi trường, mật độ,nhiệt độ của môi trường truyền âm
Độ cao( phụ thuộc vào) tần số,(còn độ to) (phụ thuộc vào ) tần số và mức cường độ âm
Âm sắc phụ thuộc vào tần số,biên độ (và thành phần) cấu tạo âmNó có liên quan mật thiết (vs đồ thị )dao động âm
PHẦN 2
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng phân--- tách chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau.
ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc nó có màu từ đỏ đến tím
ứng dụng để chế tạo máy quang phổ và giải thích hiện tượng cầu vồng
máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tách chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau
quang phổ liên tục là quang phổ gồm nhiều dải màu liên tục từ đỏ đến tím nối liền nhau 1 cách liên tục.
nguồn phát là:c.rắn lỏng khí ở p lớn khi nó bị nung nóng
Và tính chất:o phụ thuộc vào bản chất của nguồn sáng,chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
Được ứng dụng:đo nhiệt độ các vật sáng đặt biệt là ở xa
Quang phổ vạch phát xạ:là quang phổ gồm các vạch màu riêng lẻ được ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
nguồn phát là:chât khí hoặc hơi ở áp suất thấp bị kích thích
và tính chất:các nguyên tố khác nhau cho quang phổ vạch phát xạ khác nhau về số lượng các vạch,vị trí màu sắc,cường độ sáng.
Được ứng dụng để nhận biết sự có mặt) của các nguyên tố
Quang phổ vạch hấp thụ:là quang phổ liên tục bị thiếu 1 số màu do chất khí hay hơi đã hấp thụ
Nguồn phát là:ánh sáng chiếu qua chất khí hay hơi với điều kiện nhiêt độ đám khí hay hơi phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng
ở 1 nhiệt độ xác định,chất khí hay hơi có khả năng phát ra ánh sáng đơn sắc nào,thì cũng có khả năng hấp thụ ánh sáng đơn sắc đó
Tia hồng ngoại:là bức xạ không nhìn thấy có lam da lớn hơn lam đa đỏ và nhỏ hơn vài mi ni met
Nguồn phát là những vật có nhiệt độ lớn hơn 0 độ k
Và tính chất:tác dụng nhiệt,tác dụng lên 1 loại kính ảnh đặc biệt là kính ảnh hồng ngoại
Đươc ứng dung: sưởi ấm,điều khiển từ xa,chụp ảnh hồng ngoại và quân sự
Tia tử ngoại:là bức xạ không nhìn thấy có lam đa từ 10 mũ -9 (m) đến o phẩy 38 ư micromet
Nguồn phát là những vật có nhiệt độ ở trên 2 nghìn độ c
<